Zip code Đà Nẵng – Mã bưu điện Đà Nẵng mới nhất 2020
Đầu năm 2018 Bộ TT&TT vừa có Quyết định số 2475/QĐ-BTTTT Ban hành Mã bưu chính quốc gia. Bộ mã bưu chính quốc gia mới này được áp dụng ngay kể từ ngày 1/1/2018 cho tất cả các tỉnh thành trong cả nước.
Mã bưu chính quốc gia mới nhất bao gồm tập hợp 5 ký tự số. Ký tự đầu tiên của mã bưu chính được dùng để xác định mã vùng; cả nước được chia thành 10 vùng (đánh số từ 0-9), mỗi vùng tối đa không quá 10 tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương; các tỉnh trong cùng một vùng có cùng ký tự đầu tiên của mã bưu chính quốc gia.
Trong đó Đà Nẵng thuộc vùng 6 cùng các tỉnh Quảng Nam, Quảng Ngãi, Bình Định, Phú Yên, Khánh Hòa và Ninh Thuận; vùng 6 có cùng ký tự đầu tiên của mã bưu chính quốc gia là “5”.
Trong khi đó với 2 ký tự đầu tiên (từ 00 đến 99) của mã bưu chính quốc gia người ta có thể xac định mã tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.
Tỉnh, thành phố có số quận nhỏ hơn 13 như Đà Nẵng sẽ được gán 1 mã (tổng cộng gồm 50 tỉnh); tỉnh có số quận từ 13 trở lên được gán 2 mã (gồm 10 tỉnh); và một số trường hợp đặc biệt như: tỉnh Thanh Hóa được gán 3 mã; Hà Nội được gán 5 mã; TP.HCM được gán 5 mã.
Mã bưu điện Đà Nẵng 2020 là bao nhiêu?
Theo Quyết định 2475 thì 2 ký tự đầu tiên để xác định mã tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương của mã bưu chính Đà Nẵng mới sẽ là 50.
Quận Hải Châu: 502Về mã cấp quận huyện, Đà Nẵng được cấp cụ thể như sau:
Quận Thanh Khê: 503
Quận Sơn Trà: 504
Quận Ngũ Hành Sơn: 505
Quận Liên Chiểu: 506
Quận Cẩm Lệ: 507
Huyện Hòa Vang: 508
Huyện Hoàng Sa: 509
Nhìn chung 3 hoặc 4 ký tự đầu tiên của mã bưu chính quốc gia sẽ được dùng để xác định mã quận, huyện và đơn vị hành chính tương đương (dưới đây gọi tắt là quận).
Đối với tỉnh có số quận nhỏ hơn 10, mã quận được xác định bằng 3 ký tự đầu tiên của mã bưu chính quốc gia. Đà Nẵng thuộc trường hợp này
Đối với tỉnh có số quận từ 10 trở lên mà tỉnh đó được gán hơn 1 mã tỉnh thì mã quận cũng được xác định bằng 3 ký tự đầu tiên của mã bưu chính quốc gia.
Đối với tỉnh có số quận từ 10 trở lên mà tỉnh đó được gán 1 mã tỉnh thì mã quận được xác định bằng 3 hoặc 4 ký tự đầu tiên của Mã bưu chính quốc gia.
Việc gán mã quận bắt đầu từ quận nơi đặt trụ sở UBND tỉnh và gán từ gần đến xa theo vị trí địa lý, tăng dần, ngược chiều kim đồng hồ và từ hướng Đông.
Trong khi đó đủ 5 ký tự của mã bưu chính quốc gia được dùng để gán cho các đối tượng gán mã theo thứ tự như sau: mã đầu tiên được gán cho bưu cục trung tâm cấp tỉnh; các mã tiếp theo được gán theo thứ tự sau: các cơ quan Trung ương đóng trên địa bàn; các cơ quan đại diện ngoại giao, cơ quan lãnh sự của nước ngoài và cơ quan đại diện của các tổ chức quốc tế tại Việt Nam; và các đối tượng gán mã trong quận.
Thứ tự gán mã cho các đối tượng trong quận như sau: mã đầu tiên gán cho bưu cục trung tâm cấp quận; tiếp theo được gán theo thứ tự: 4 cơ quan hành chính cấp quận gồm Huyện/Quận ủy; HĐND; UBND; Ủy ban Mặt trận Tổ quốc.
Tiếp đến là các phường, xã và các đơn vị hành chính tương đương (dưới đây gọi tắt là phường). Việc gán mã phường bắt đầu từ phường nơi đặt UBND quận và gán từ gần đến xa theo vị trí địa lý, tăng dần, ngược chiều kim đồng hồ và từ hướng Đông.
Tiếp đến là các điểm phục vụ bưu chính thuộc mạng bưu chính công cộng theo thứ tự: bưu cục phát, bưu cục, điểm bưu điện văn hóa xã thứ 2 trên địa bàn phường. Điểm bưu điện văn hóa xã thứ nhất trên địa bàn phường sẽ được gán cùng với mã của phường.
Mã bưu chính là chuỗi ký tự được viết bổ sung vào địa chỉ nhận thư với mục đích tự động xác định điểm đến cuối cùng của thư tín, bưu phẩm. Thời nay thỉnh thoảng một số dịch vụ trên mạng chúng ta cũng cần đăng ký chuẩn mã bưu chính…
Danh sách mã bưu điện (Zip Code) Việt Nam 2019
Số Thứ Tự | Tên tỉnh/thành | Mã bưu chính |
---|---|---|
1 | An Giang | 90000 |
2 | Bà Rịa-Vũng Tàu | 78000 |
3 | Bạc Liêu | 97000 |
4 | Bắc Kạn | 23000 |
5 | Bắc Giang | 26000 |
6 | Bắc Ninh | 16000 |
7 | Bến Tre | 86000 |
8 | Bình Dương | 75000 |
9 | Bình Định | 55000 |
10 | Bình Phước | 67000 |
11 | Bình Thuận | 77000 |
12 | Cà Mau | 98000 |
13 | Cao Bằng | 21000 |
14 | Cần Thơ | 94000 |
15 | Đà Nẵng | 50000 |
16 | Đắk Lắk | 63000 |
17 | Đắk Nông | 65000 |
18 | Điện Biên | 32000 |
19 | Đồng Nai | 76000 |
20 | Đồng Tháp | 81000 |
21 | Gia Lai | 61000 |
22 | Hà Giang | 20000 |
23 | Hà Nam | 18000 |
24 | Hà Nội | 10000 |
25 | Hà Tĩnh | 45000 |
26 | Hải Dương | 03000 |
27 | Hải Phòng | 04000 |
28 | Hậu Giang | 95000 |
29 | Hòa Bình | 36000 |
30 | Thành phố Hồ Chí Minh | 70000 |
31 | Hưng Yên | 17000 |
32 | Khánh Hoà | 57000 |
33 | Kiên Giang | 91000 |
34 | Kon Tum | 60000 |
35 | Lai Châu | 30000 |
36 | Lạng Sơn | 25000 |
37 | Lào Cai | 31000 |
38 | Lâm Đồng | 66000 |
39 | Long An | 82000 |
40 | Nam Định | 07000 |
41 | Nghệ An | 43000 |
42 | Ninh Bình | 08000 |
43 | Ninh Thuận | 59000 |
44 | Phú Thọ | 35000 |
45 | Phú Yên | 56000 |
46 | Quảng Bình | 47000 |
47 | Quảng Nam | 51000 |
48 | Quảng Ngãi | 53000 |
49 | Quảng Ninh | 01000 |
50 | Quảng Trị | 48000 |
51 | Sóc Trăng | 96000 |
52 | Sơn La | 34000 |
53 | Tây Ninh | 80000 |
54 | Thái Bình | 06000 |
55 | Thái Nguyên | 24000 |
56 | Thanh Hoá | 40000 |
57 | Thừa Thiên-Huế | 49000 |
58 | Tiền Giang | 84000 |
59 | Trà Vinh | 87000 |
60 | Tuyên Quang | 22000 |
61 | Vĩnh Long | 85000 |
62 | Vĩnh Phúc | 15000 |
63 | Yên Bái | 33000 |
Mã bưu chính (tên gọi khác Zip code, Postal Code, Zip Postal Code hay mã bưu điện) là một dãy các ký tự viết bằng chữ hoặc số hoặc tập hợp cả chữ và số, được sử dụng để điền thông tin bổ sung vào địa chỉ nhận thư, bưu phẩm với mục đích tự động xác định vị trí điểm đến cuối cùng của thư tín, bưu phẩm, hoặc như mình đề cập ở đầu bài là khi bạn đăng ký các thông tin trên mạng cũng thường được yêu cầu mã này.
Mã bưu chính (Zip Code) ở Việt Nam là gì?
Mã bưu chính của Việt Nam là một dãy số bao gồm 6 chữ số (trước đây là 5 số, không có chữ), trong đó hai số đầu tiên xác định tên tỉnh/thành phố trực thuộc trung ương, hai số tiếp theo xác định mã của quận, thị xã, huyện, thành phố trực thuộc tỉnh, một số tiếp xác định phường, thị trấn, xã và số cuối cùng xác định phố, thôn, ấp hoặc đối tượng cụ thể.
Mình thấy khá nhiều bạn hay nhầm mã “Zip code VietNam” với “mã vùng điện thoại”, những mã như 084, +84 là mã vùng điện thoại của Việt Nam chứ không phải mã bưu chính. Hơn nữa, mã vùng điện thoại chỉ có cấp quốc gia Việt Nam chứ không có mã theo tỉnh, thành như mã bưu chính nhé.
Mã bưu chính của quốc gia Việt Nam là bao nhiêu?
Theo thông tin mình tìm hiểu được qua giải đáp của 1080 thì Việt Nam không có mã bưu chính cấp quốc gia. Vì thế, khi bạn có nhu cầu gửi hay nhận hàng hóa thì cứ ghi trực tiếp mã bưu chính của Tỉnh/Thành nơi bạn đang sinh sống là được, ở bảng trên mình đã cung cấp cho bạn đầy đủ Zip code của toàn bộ 63 Tỉnh/Thành phố ở Việt Nam (theo Bưu chính Việt Nam thuộc tập đoàn VNPOST).
Cách để biết chính xác mã bưu cục nơi đang sinh sống?
Bảng tổng hợp mã Zip Postal Code trên là mã bưu chính tỉnh/thành phố trực thuộc trung ương, khi bạn đăng ký thông tin hay gửi/nhận thư, bưu phẩm thì thường sẽ dùng. Tuy nhiên, trong một số trường hợp nào đó, bạn cần biết chính xác mã bưu cục (huyện, xã,..) tại nơi bạn đang sinh sống thì có thể click vào đây, sau đó gõ chính xác tên tỉnh thành và chọn bưu cục để lấy mã nhé.